Bảng tra tổn thất áp suất đường ống & phụ kiện.

Bảng tra tổn thất áp suất đường ống & phụ kiện.

Bảng tra tổn thất áp suất đường ống khí nén ( kẽm)

Bảng tra tổn thất áp suất đường ống & phụ kiện.
Bảng tra tổn thất áp suất đường ống & phụ kiện.

Bảng tra lập trên 100m dài đường ống và áp suất khí 0.7Mpa ~ 7Kg/cm2. Với A= kích thước ống theo DN, B kích thước ống theo Inc, mm đường ống kính theo mm. CHi tiết xem bài tiêu chuẩn kích thước đường ống.

Bảng tra tổn thất phụ kiện ống (kẽm)

Bảng tra tổn thất áp suất đường ống & phụ kiện.
Bảng tra tổn thất áp suất đường ống & phụ kiện.

Hai bảng được lập bởi Mitsuiseiki Nhật Bản. độ tụt áp của phụ kiện sẽ lớn hơn của đường ống thẳng.

 

Chọn kích thước ổng theo lưu lượng máy nén khí

Ví dụ thực tế: Một nhà máy sử dụng

03 máy nén khí 37kw có lưu lượng 6.1m3/phút/7bar

01 máy nén khí 55kw có lưu lượng 9.1m3/phút/7bar

Tổng lưu lượng khí nén = (6.1 x 3) + 9.1=36.5m3/phút

theo bảng tra tổn thất áp suất đồng thời bảng tra kích thước ống khí nén cần chọn tối thiểu đường ống đáp ứng lưu lượng 35m3/phút tương ứng ống khí nén DN90 tức 31/2 inc (đường kính ống 93.2mm)

Công thức tính

Việc tính toán chính xác những tổn thất về áp suất hay những thông số khác cho đường ống truyền tải phân phối khí nén trong nhà máy khá phức tạp. Bạn nên sử dụng bảng tra sẵn phía trên để thiết kế nhanh thuận tiện hơn. 

Đường ống truyền tải khí nén được ghép nối từ đường ống thẳng, co, cút, T, van và nhiều phụ kiện khác mỗi phụ kiện có kêys cấu cơ khí khác nhau sinh ra tổn thất hay nói cách khác cản trở dòng khí kahcs nhau. Tính toán tổn thất hệ thống tức ta phải tính riêng từng phần sau đó tổng hợp lại thành tổn thất chung. Về cơ bản chúng ta tính toán tổn thất với 03 thành phần như sau:

  1. Tổn thất về áp suất ở đường ống dẫn thẳng ∆pR
  2. Tổn thất khi tiết diện thay đổi ∆pE
  3. Tổn thất áp suất ở các van ∆pV

1.Tính toán tổn thất ở các ống dẫn thẳng

Công thức tính:

cong thuc tinh ton that ap suat duong ong thang

.l: là chiều dài ống dẫn
.pR=1,2 khối lượng riêng của không khí ở trạng thái tiêu chuẩn
ρ= khối lượng riêng của không khí
.v : vận tốc của dòng chảy
. d: đường kính ống dẫn
λ : hệ số ma sát của ống

2.Tính áp suất bị tổn thất khi thay đổi tiết diện

ở hệ thống ống dẫn ngoài những ống dẫn thẳng còn có các ống dẫn có tiết diện có thể thay đổi , dòng khí được chuyển đi trong ống cũng có thể bị hao tổn về áp suất khi di chuyển trong những đường ống này.
Công thức tính:

3.Tổn thất áp suất phụ kiện đường ống (tương đối)

Sự tổn thất về áp suất xảy ra tại một số vị trí: van đảo chiều, van áp suất, van tiết lưu…được tính theo công thức:

4. Tổn thấp áp suất trên toàn đường ống dẫn thẳng

Giá trị tổn thất của áp suất máy nén khí được tính thông qua chiều dài của ống dẫn theo công thức:

Trong đó l’ là chiều dài ống dẫn tương đương

Trong quá trình tính toán chọn lựa bạn có bất kì khó khăn vướng mắc hãy liên hệ bộ phận kĩ thuật Khí Nén Á Châu đã có kinh nghiệm để được hỗ trợ. Trong trường hợp cần gói dịch vụ thiết kế lắp đặt vui lòng tham khảo gói dịch vụ của chúng tôi.

 

https://quangminh-group.com/?post_type=product&p=4445&preview=true
https://quangminh-group.com/?post_type=product&p=4445&preview=true
https://quangminh-group.com/?post_type=product&p=4445&preview=true