Tên các phường, xã, quận huyện ở Sài Gòn bằng tiếng Trung

Tên các phường, xã, quận huyện ở Sài Gòn bằng tiếng Trung

Nội dung chính:
1. Từ vựng tiếng Trung cơ bản để viết địa chỉ nhà
2. Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung khi gửi thư, giao hàng
3. Tên một số địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung
4. Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà

Cách viết địa chỉ trong tiếng Trung
Cách ghi số nhà cơ bản

1. Từ vựng tiếng Trung cơ bản để viết địa chỉ nhà

Để viết được số nhà thì trước tiên chúng ta cần phải học tiếng Hoa từ vựng cơ bản về vị trí đơn vị hành chính của Việt Nam. Những từ mới về căn hộ, hẻm, lô đất, toàn nhà, thị xã, thị trấn hay quận, huyện, tỉnh đều được sử dụng phổ biến ngay cả trong giao tiếp cách nói địa chỉ nhà trong tiếng Trung, vì thế chúng ta không nên bỏ qua danh sách từ vựng dưới đây.

TIẾNG VIỆT CHỮ HÁN PHIÊN ÂM
Chung cư, căn hộ Shì
Cho một ngôi nhà Zhái
Đại lộ 大路(大街) Dàlù (dàjiē)
Đường
Hẻm 胡同 Hútòng
Huyện Xiàn
Lô đất, đất đai 土地 Tǔdì
Ngõ Xiàng
Phố Jiē
Phường Fáng
Quận 郡(区) Jùn (qū)
Tỉnh Shěng
Tòa nhà Lóu
Thị xã, thành thị Shì
Thị trấn Zhèn
乡(社) Xiāng (shè)

2. Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung khi gửi thư, giao hàng

Nếu bạn đang băn khoăn cảm nhận không biết viết chung cư, căn hộ của mình như thế nào cho đúng, thì không thể bỏ qua phần này: Hướng dẫn chi tiết về cách viết nơi ở chữ Hán.

Địa chỉ trong tiếng Trung
Cách viết thông tin nơi gửi thư, gửi hàng
  • Không giống như trong tiếng Việt các đơn vị hành chính được viết từ nhỏ đến lớn, tại Trung Quốc phải viết ngược lại từ lớn nhất đến nhỏ nhất.

Ví dụ:

Trong cách nói địa chỉ tiếng Việt sẽ là Số 5, đường Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TPHCM.

Dịch tiếng Trung sẽ là TPHCM, quận Gò Vấp, Phường 10, đường Quang Trung, Số 5:  胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号 / Húzhìmíng shì, jiù yì jùn, shí fāng, guāngzhōng lù, wǔ hào /.

  • Cần phải viết rõ địa chỉ các loại vị trí chữ Hán.

Ví dụ:

Trong tiếng Việt bạn thường viết 10 Phan Huy Ích, Tân Bình, Hồ Chí Minh, nhưng trong tiếng Trung bạn cần ghi vị trí rõ ràng hơn là: TP HCM, Quận Tân Bình, đường Phan Huy Ích, số 10: 胡志明市, 新平郡,潘辉益路, 10号 / Húzhìmíng shì, xīn píngjùn, pānhuīyì lù, shí hào /.

  • Ngoài ra, khi viết đến các số nhà nơi ở, bạn chỉ cần viết bằng số không cần viết bằng tiếng Trung.

Ví dụ:

Phòng số 8 không cần ghi 八号室 mà hãy viết là 8号室 / Bā hàoshì /.

  • Người TQ khi ghi phần địa chỉ thường chia thành hai dòng (Đặc biệt là ghi trong lá thư).

Bạn muốn phân chia ở đâu là tùy thuộc vào bạn, nhưng hợp lí nhất là nên phân chia sau tên của thành phố hoặc quận.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Cách viết email bằng tiếng Trung Phường tiếng Trung là gì?

3. Tên một số địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung

  • Tổng hợp các quận khu vực Tp. HCM trong tiếng Trung

Không phải ai cũng biết nói tất cả các quận khu vực Tphcm. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã đưa ra một số vốn từ vựng về quận của Sài Gòn mà các bạn nên biết. Bởi vì sẽ sử dụng chúng thường xuyên đấy!

Tên Thành Phố tiếng Trung
Tên các quận TP HCM tiếng Trung
TP HCM 胡志明市 Húzhìmíng shì
Quận 1 第1郡 Dì yī jùn
Quận 2 第2郡 Dì èr jùn
Quận 3 第3郡 Dì sān jùn
Quận 4 第4郡 Dì sì jùn
Quận 5 第5郡 Dì wǔ jùn
Quận 6 第6郡 Dì liù jùn
Quận 7 第7郡 Dì qī jùn
Quận 8 第8郡 Dì bā jùn
Quận 9 第9郡 Dì jiǔ jùn
Quận 10 第10郡 Dì shí jùn
Quận 11 第11郡 Dì shí Yī jùn
Quận 12 第12郡 Dì shí èr jùn
Gò Vấp 旧邑郡 Jiù Yì jùn
Tân Bình 新平郡 Xīn Píng jùn
Tân Phú 新富郡 Xīn Fù jùn
Bình Thạnh 平盛郡 Píng Shèng jùn
Phú Nhuận 富润郡 Fù Rùn jùn
Thủ Đức 首德郡 Shǒu Dé jùn
Bình Tân 平新郡 Píng Xīn jùn
Củ Chi 苏志县 Sū Zhì xiàn
Hóc Môn 庄鹏县 Zhuāng Péng xiàn
Bình Chánh 平政县 Píng Zhèng xiàn
Nhà Bè 芽郫县 Yá Pí xiàn
Cần Giờ 芹耶县 Qín Yē xiàn
  • Các quận tỉnh tại Hà Nội dịch sang tiếng Trung

Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam, ở bất kỳ nơi đâu nhất là khi nói chuyện giao tiếp với người Trung thì chúng ta đều hay nhắc đến Hà Nội. Vậy bạn đã biết cách nói hết tên quận ở Hà Nội bằng ngôn ngữ Trung chưa? Các bạn có thể tham khảo một số từ vựng tên quận của thủ đô nước mình bên dưới.

Hà Nội 河内市 Hé Nèi shì
Ba Đình 巴亭郡 Bā Tíng jùn
Cầu Giấy 纸桥郡 Zhǐ Qiáo jùn
Đống Đa 栋多郡 Dòng Duō jùn
Hai Bà Trưng 二征夫人郡 Èr Zhēng Fū Rén jùn
Hoàn Kiếm 还剑郡 Huán Jiàn jùn
Hoàng Mai 黄梅郡 Huáng Méi jùn
Long Biên 龙边郡 Lóng Biān jùn
Tây Hồ 西湖郡 Xī Hú jùn
Thanh Xuân 青春郡 Qīng Chūn jùn
Đông Anh 东英县 Dōng Yīng xiàn
Gia Lâm 嘉林县 Jiā Lín xiàn
Sóc Sơn 朔山县 Shuò Shān xiàn
Thanh Trì 青池县 Qīng Chí xiàn
Từ Liêm 慈廉县 Cí Lián xiàn
Mê Linh 麋泠县 Mí Líng xiàn
  • Cách viết tên các tỉnh và thành phố Trung Quốc bằng tiếng Hoa

Nếu các bạn quan tâm đến TQ thì chắc hẳn sẽ muốn biết về các khu vực nổi tiếng của đất nước này. Những khu vực mang đậm nét văn hóa Trung Hoa mà chúng ta luôn muốn đặt chân tới. Sau đây là từ vựng về tỉnh, TP trực thuộc ở TQ.

An Huy 安徽省 Ānhuī shěng
Hợp Phì 合肥市 Héféi shì
Phúc Kiến 福建省 Fújiàn shěng
Phúc Châu 福州市 Fúzhōu shì
Cam Túc 甘肃省 Gānsù shěng
Lan Châu 兰州市 Lánzhōu shì
Tỉnh Quảng Châu 广东省 Guǎngdōng shěng
Quảng Châu 广州市 Guǎngzhōu shì
Quý Châu 贵州省 Guìzhōu shěng
Quý Dương 贵阳市 Guìyáng shì
Hải Nam 海南省 Hǎinán shěng
Hải Khẩu 海口市 Hǎikǒu shì
Hà Bắc 河北省 Héběi shěng
Thạch Gia Trang 石家庄市 Shíjiāzhuāng shì
Hắc Long Giang 黑龙江省 Hēilóngjiāng shěng
Cáp Nhĩ Tân 哈尔滨市 Hā’ěrbīn shì
Hà Nam 河南省 Hénán shěng
Trịnh Châu 郑州市 Zhèngzhōu shì
Hồ Bắc 湖北省 Húběi shěng
Vũ Hán 武汉市 Wǔhàn shì
Hồ Nam 湖南省 Húnán shěng
Trường Sa 长沙市 Chángshā shì
Giang Tô 江苏省 Jiāngsū shěng
Nam Kinh 南京市 Nánjīng shì
Giang Tây 江西省 Jiāngxī shěng
Nam Xương 南昌市 Nánchāng shì
Cát Lâm 吉林省 Jílín shěng
Trường Xuân 长春市 Chángchūn shì
Liêu Ninh 辽宁省 Liáoníng shěng
Thẩm Dương 沈阳市 Shěnyáng shì
Thanh Hải 青海省 Qīnghǎi shěng
Tây Ninh 西宁市 Xīníng shì
Sơn Đông 山东省 Shāndōng shěng
Tế Nam 济南市 Jǐnán shì
Sơn Tây 山西省 Shanxī shěng
Thái Nguyên 太原市 Tài yuán shì
Thiểm Tây 陕西省 Shǎnxī shěng
Tây An 西安市 Xī’ān shì
Tứ Xuyên 四川省 Sìchuān shěng
Thành Đô 成都市 Chéngdū shì
Vân Nam 云南省 Yúnnán shěng
Côn Minh 昆明市 Kūnmíng shì
Triết Giang 浙江省 Zhèjiāng shěng
Hàng Châu 杭州市 Hángzhōu shì

4. Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà

Viết địa chỉ nhà
Mẫu câu nói số nhà trong tiếng Trung

Trong quá trình giao tiếp, trao đổi giữa mọi người thường sẽ hỏi thăm nhau về tên tuổi, nghề nghiệp, số điện thoại, nơi sinh sống… Sau đây, chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn những mẫu câu thông dụng khi nói về chủ đề này.

Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không? 给我你的地址好吗? Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma?
Số nhà của tôi là… 我的地址是… Wǒ dì dìzhǐ shì…
Bạn sống ở đâu? 你住在哪里? Nǐ zhù zài nǎlǐ?
Tôi sống ở… 我住在… Wǒ zhù zài…
Nhà bạn ở đâu? 你家在哪里? Nǐ jiā zài nǎlǐ?
Tôi ở số nhà… 我家在… Wǒjiā zài…
Anh học tiếng Trung tại đâu? 你在哪儿学中文? Nǐ zài nǎr xué zhōngwén?
Tôi học tiếng Trung học ở trường Đại học. 我在大学学中文. Wǒ zài dàxué xué zhōngwén.
Anh sống ở tầng mấy? 你住在几楼. Nǐ zhù zài jǐ lóu.
Tôi sống ở tầng 3. 我住在三楼. Wǒ zhù zài sān lóu.
Phòng anh là phòng số mấy? 你的房间是几号? Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?
Phòng số 66. 66号. Liùshíliù Hào.
Phòng anh có mấy người ở cùng? 你房间能住几个人? Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?
Phòng tôi có 3 người ở cùng nhau. 3个人. Sān gèrén.
Nhà anh ở đâu? 你的地址是什么? Nǐ dì dìzhǐ shì shénme?
Mình sống ở số 26, phố Thái Hà. 我地址是泰河街26号. Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào.

Hy vọng với chủ đề này sẽ giúp các bạn biết rõ hơn khi muốn viết hay giới thiệu về nơi bản thân mình sinh sống. Từ đó dễ dàng hơn khi muốn cung cấp một thông tin nào đó qua ngôn ngữ Trung. Chúc các bạn học tập tốt.

Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu.